• Luật Hồng Phúc

Thủ tục chuyển đổi Doanh Nghiệp Tư Nhân thành công ty TNHH

  1. 17/11/2022
  2. 2,235

Do những hạn chế nhất định của loại hình doanh nghiệp tư nhân mà sau một thời gian hoạt động, nhiều doanh nghiệp tư nhân cơ cấu lại và có nhu cầu muốn chuyển đổi loại hình sang công ty TNHH. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được thủ tục chuyển đổi. Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Phúc xin gửi tới Quý Khách hàng thông tin liên quan đến thủ tục chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH.

Điều kiện chuyển đổi loại hình của doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 205 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020 liên quan đến các điều kiện: ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật doanh nghiệp 2020; có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Thủ tục chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân trở thành Công ty TNHH

Thủ tục chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH

Hồ sơ chuyển đổi từ  Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hồ sơ chuyển đổi từ  Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2020/NĐ-CP bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty chuyển đổi.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ chuyển đổi từ  Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ chuyển đổi từ  Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH một thành viên bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại khoản 1, Điều 26 Nghị định 01/2020/NĐ-CP bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty chuyển đổi.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Thủ tục chuyển đổi từ  Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu có trong một bộ hồ sơ chuyển đổi.

Bước 2: Nộp hồ sơ trên trang mạng điện tử Công thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Kết quả sẽ là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.

Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH

Trong quá trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời thực hiện một số thay đổi khác của doanh nghiệp nhưng cần phải đảm bảo việc đáp ứng các điều kiện liên quan đến hồ sơ thay đổi đó.

Sau khi thực hiện thay đổi doanh nghiệp xong thì doanh nghiệp mới sẽ phải thực hiện việc khắc con dấu mới và thực hiện các thủ tục liên quan đến cơ quan thuế: đăng ký lại thông tin hóa đơn VAT hoặc Thông báo phát hành hóa đơn VAT mới.

Như vậy loại hình doanh nghiệp tư nhân có thể tự do chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH. Luật Hồng Phúc đã giới thiệu đến quý khách hàng trình tự thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang loại hình doanh nghiệp khác. Qúy khách hàng đang có nhu cầu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hay cần tư vấn thêm vềlĩnh vực doanh nghiệp có thể liên hệ công ty Luật Hồng Phúc thông qua:

Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410

Emai: Info@luathongphuc.vn/hotrodangkycongty@gmail.com

 

Về tác giả

  1. Vũ Nguyễn

    LUẬT HỒNG PHÚC được thành lập với mục đích cung cấp các giải pháp về thành lập doanh nghiệp, đầu tư nước ngoài và các dịch vụ khác cho doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp – hiệu quả – tối ưu hóa chi phí. Do đó hiện nay chúng tôi vinh dự trở thành nơi tin cậy và là chỗ dựa vững chắc của hơn 800 doanh nghiệp trên khắp cả nước. Chúng tôi Cam kết mang đến bạn sự hài lòng cả về chất lượng và mức giá.

Thông tin liên quan