• Luật Hồng Phúc

Thủ tục cấp phù hiệu cho xe

  1. 1,558

Thủ tục cấp phù hiệu cho xe là yêu cầu bắt buộc đối với những công ty kinh doanh trong lĩnh vực vận tải hàng hóa – hành khách. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về quy định mới này. Để hiểu tường tận về thủ tục phù hiệu xe, xin hãy tham khảo bài viết sau đây của Luật Hồng Phúc.

  1. THỦ TỤC PHÙ HIỆU XE CÓ BẮT BUỘC KHÔNG?

Trước hết, cần hiểu phù hiệu xe (hoặc còn được gọi là tem xe) là một loại giấy tờ bắt buộc mà các đơn vị kinh doanh lĩnh vực vận tải bằng ô tô bắt buộc phải có. Phù hiệu xe do Sở Giao thông vận tải cấp, được dán trên xe khi lưu thông; để các cơ quan, lực lượng chức năng có thể kiểm tra, giám sát hoạt động vận tải.

Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô sẽ được cấp phù hiệu phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép và đảm bảo tại một thời điểm, mỗi xe ô tô chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu tương ứng với một loại hình kinh doanh vận tải:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
  • Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Được cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN
  • Xe buýt: Được cấp phù hiệu “XE BUÝT”
  • Xe taxi: Được cấp phù hiệu “XE TAXI”
  • Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Được cấp phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ: Được cấp phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Được cấp phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô tải và xe taxi tải: Được cấp phù hiệu “XE TẢI”

Kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu theo quy định là 9 cm x 10 cm, và được cấp theo mẫu thống nhất. Đơn vị kinh doanh vận tải phải dán phù hiệu cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe, đồng thời phải niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe.

Ngoài ra, phù hiệu xe có thời hạn nhất định. Cơ quan có thẩm quyền cấp phù hiệu cho xe ô tô kinh doanh vận tải, hoặc xe trung chuyển chỉ có giá trị 07 năm hoặc có giá trị trong thời hạn theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị thuộc khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không được quá niên hạn sử dụng của phương tiện;

thu-tuc-phu-hieu-xe-moi-1-1.jpg

  1. HỒ SƠ XIN CẤP PHÙ HIỆU XE

Chuẩn bị đầy đủ, chính xác hồ sơ theo yêu cầu là điều kiện bắt buộc khi thực hiện thủ tục phù hiệu xe. Hồ sơ yêu cầu những văn bản, giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định của cơ quan nhà nước
  • Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải chuẩn bị thêm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ:
  • Hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân (phải bằng văn bản);
  • Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
  • Cung cấp các thông tin đăng nhập để truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
  • Văn bản ủy quyền cá nhân/ tổ chức thực hiện thủ tục

III. THỦ TỤC PHÙ HIỆU XE

Bước 1: Nộp hồ sơ

Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu theo đúng quy định đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị.

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phù hiệu phải thông báo trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tuyến qua cổng thông tin điện tử những nội dung cần bổ sung hay sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải.

Căn cứ vào đó, đơn vị kinh doanh vận tải sửa đổi, hoàn thiện và nộp bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.

Bước 2: Xử lý hồ sơ yêu cầu

Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phải có trách nhiệm thực hiện:

  • Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các xe ô tô đề nghị cấp phù hiệu để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải theo yêu cầu của Đăng kiểm Việt Nam;
  • Kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ, phải đảm bảo chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải nếu đủ điều kiện. Trường hợp từ chối không cấp, phải có trả lời rõ ràng bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đơn vị kinh doanh vận tải có thể nhận kết quả thủ tục phù hiệu xe trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.

Lưu ý: Nếu phù hiệu đã được cấp mà hết hạn, khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải thì được phép nộp hồ sơ xin cấp lại theo hồ sơ, trình tự, thủ tục như các bước trên.

Riêng trường hợp phù hiệu hết hạn, đơn vị kinh doanh vận tải phải đề nghị cấp lại phù hiệu trong khoảng thời gian nhất định, cụ thể là trong 15 ngày tính đến ngày hết hạn phù hiệu.

  1. QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT

Quy định về phù hiệu xe là bắt buộc, do đó nếu điều khiển xe kinh doanh vận tải không có phù hiệu, có thể bị lực lượng chức năng kiểm tra và xử phạt vi phạm hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Cụ thể, đối với xe ô tô kinh doanh vận tải mà không dán phù hiệu lưu thông trên đường, không chỉ người điều khiển phương tiện bị phạt mà ngay cả chủ xe cũng đồng thời bị xử phạt theo quy định:

  • Đối với người điều khiển xe, có thể bị phạt tiền từ 5 triệu – 7 triệu đối với xe không có hoặc không gắn phù hiệu ôtô theo quy định hoặc có gắn phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc tự ý gắn phù hiệu ô tô không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, còn có thể bị bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
  • Đối với chủ sở hữu xe giao xe cho người làm công, người đại diện điều khiển cũng bị phạt tiền từ 6 triệu – 8 triệu đối với cá nhân, từ 12 triệu đồng đến 16 triệu đồng nếu ô tô thuộc sở hữu vi phạm quy định về phù hiệu.

Trên đây là những thông tin mới nhất về thủ tục phù hiệu xe theo quy định của pháp luật. Để được hỗ trợ thực hiện hoặc tư vấn thêm về các thủ tục hành chính, xin hãy liên hệ ngay Luật Hồng Phúc để được cung cấp các dịch vụ nhanh chóng, chính xác nhất thông qua:

Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410

Emai: info@luathongphuc.vn hoặc anhpham@luathongphuc.vn

Ở TP HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ, sản phẩm tại các phường xã gồm:
  • Đặc khu Côn Đảo
  • Phường An Đông
  • Phường An Hội Đông
  • Phường An Hội Tây
  • Phường An Khánh
  • Phường An Lạc
  • Phường An Nhơn
  • Phường An Phú
  • Phường An Phú Đông
  • Phường Bà Rịa
  • Phường Bàn Cờ
  • Phường Bảy Hiền
  • Phường Bến Cát
  • Phường Bến Thành
  • Phường Bình Cơ
  • Phường Bình Đông
  • Phường Bình Dương
  • Phường Bình Hòa
  • Phường Bình Hưng Hòa
  • Phường Bình Lợi Trung
  • Phường Bình Phú
  • Phường Bình Quới
  • Phường Bình Tân
  • Phường Bình Tây
  • Phường Bình Thạnh
  • Phường Bình Thới
  • Phường Bình Tiên
  • Phường Bình Trị Đông
  • Phường Bình Trưng
  • Phường Cát Lái
  • Phường Cầu Kiệu
  • Phường Cầu Ông Lãnh
  • Phường Chánh Hiệp
  • Phường Chánh Hưng
  • Phường Chánh Phú Hòa
  • Phường Chợ Lớn
  • Phường Chợ Quán
  • Phường Dĩ An
  • Phường Diên Hồng
  • Phường Đông Hòa
  • Phường Đông Hưng Thuận
  • Phường Đức Nhuận
  • Phường Gia Định
  • Phường Gò Vấp
  • Phường Hạnh Thông
  • Phường Hiệp Bình
  • Phường Hòa Bình
  • Phường Hòa Hưng
  • Phường Hòa Lợi
  • Phường Khánh Hội
  • Phường Lái Thiêu
  • Phường Linh Xuân
  • Phường Long Bình
  • Phường Long Hương
  • Phường Long Nguyên
  • Phường Long Phước
  • Phường Long Trường
  • Phường Minh Phụng
  • Phường Nhiêu Lộc
  • Phường Phú An
  • Phường Phú Định
  • Phường Phú Lâm
  • Phường Phú Lợi
  • Phường Phú Mỹ
  • Phường Phú Nhuận
  • Phường Phú Thạnh
  • Phường Phú Thọ
  • Phường Phú Thọ Hòa
  • Phường Phú Thuận
  • Phường Phước Long
  • Phường Phước Thắng
  • Phường Rạch Dừa
  • Phường Sài Gòn
  • Phường Tam Bình
  • Phường Tam Long
  • Phường Tam Thắng
  • Phường Tân Bình
  • Phường Tân Định
  • Phường Tân Đông Hiệp
  • Phường Tân Hải
  • Phường Tân Hiệp
  • Phường Tân Hòa
  • Phường Tân Hưng
  • Phường Tân Khánh
  • Phường Tân Mỹ
  • Phường Tân Phú
  • Phường Tân Phước
  • Phường Tân Sơn
  • Phường Tân Sơn Hòa
  • Phường Tân Sơn Nhất
  • Phường Tân Sơn Nhì
  • Phường Tân Tạo
  • Phường Tân Thành
  • Phường Tân Thới Hiệp
  • Phường Tân Thuận
  • Phường Tân Uyên
  • Phường Tăng Nhơn Phú
  • Phường Tây Nam
  • Phường Tây Thạnh
  • Phường Thạnh Mỹ Tây
  • Phường Thới An
  • Phường Thới Hòa
  • Phường Thông Tây Hội
  • Phường Thủ Dầu Một
  • Phường Thủ Đức
  • Phường Thuận An
  • Phường Thuận Giao
  • Phường Trung Mỹ Tây
  • Phường Vĩnh Hội
  • Phường Vĩnh Tân
  • Phường Vũng Tàu
  • Phường Vườn Lài
  • Phường Xóm Chiếu
  • Phường Xuân Hòa
  • Xã An Long
  • Xã An Nhơn Tây
  • Xã An Thới Đông
  • Xã Bà Điểm
  • Xã Bắc Tân Uyên
  • Xã Bàu Bàng
  • Xã Bàu Lâm
  • Xã Bình Chánh
  • Xã Bình Châu
  • Xã Bình Giã
  • Xã Bình Hưng
  • Xã Bình Khánh
  • Xã Bình Lợi
  • Xã Bình Mỹ
  • Xã Cần Giờ
  • Xã Châu Đức
  • Xã Châu Pha
  • Xã Củ Chi
  • Xã Đất Đỏ
  • Xã Dầu Tiếng
  • Xã Đông Thạnh
  • Xã Hiệp Phước
  • Xã Hồ Tràm
  • Xã Hòa Hiệp
  • Xã Hòa Hội
  • Xã Hóc Môn
  • Xã Hưng Long
  • Xã Kim Long
  • Xã Long Điền
  • Xã Long Hải
  • Xã Long Hòa
  • Xã Long Sơn
  • Xã Minh Thạnh
  • Xã Ngãi Giao
  • Xã Nghĩa Thành
  • Xã Nhà Bè
  • Xã Nhuận Đức
  • Xã Phú Giáo
  • Xã Phú Hòa Đông
  • Xã Phước Hải
  • Xã Phước Hòa
  • Xã Phước Thành
  • Xã Tân An Hội
  • Xã Tân Nhựt
  • Xã Tân Vĩnh Lộc
  • Xã Thái Mỹ
  • Xã Thanh An
  • Xã Thạnh An
  • Xã Thường Tân
  • Xã Trừ Văn Thố
  • Xã Vĩnh Lộc
  • Xã Xuân Sơn
  • Xã Xuân Thới Sơn
  • Xã Xuyên Mộc
Ngoài ra, Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ ở các tỉnh thành như Tây Ninh, Đồng Nai ...

Thông tin liên quan