- Luật Hồng Phúc
Nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam cần nộp những loại thuế nào?
Thuế là một khoản thu bắt buộc, không được hoàn trả trực tiếp và được sử dụng cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Có rất nhiều loại thuế khác nhau mà cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp. Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Phúc xin gửi tới Quý Khách hàng giải đáp thắc mắc liên quan đến nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam cần nộp những loại thuế nào.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định hàng hóa nhập khẩu qua biên giới Việt Nam sẽ phải chịu thuế nhập khẩu.
Hiện tại không có quy định nào định nghĩa về thuế nhập khẩu là gì nhưng từ các quy định về đối tượng chịu thuế nhập khẩu và người nộp thuế tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 có thể hiểu thuế nhập khẩu là một loại thuế đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài được nhập vào trong lãnh thổ Việt Nam, được kinh doanh, buôn bán trong lãnh thổ Việt Nam. Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu biên giới (bao gồm cảng hàng không quốc tế, cảng biển quốc tế hay cửa khẩu biên giới bộ) thì cơ quan hải quan sẽ có nhiệm vụ tiến hành kiểm tra hàng hóa so với khai báo trong tờ khai hải quan đồng thời tính số thuế nhập khẩu phải thu theo công thức luật định.
Với mỗi loại hàng hóa khác nhau thì thuế suất sẽ khác nhau dẫn đến mức thuế nhập khẩu cũng khác nhau. Để có thể tra chính xác thuế nhập khẩu đối với từng loại hàng hóa, Quý Khách hàng có thể vào trang web của Tổng Cục hải quan để tra cứu. Từng loại hàng hóa, mã số đã được quy định cụ thể tại Thông tư 65/2017/TT-BTC.
Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
– Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, đặc biệt: Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
– Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác: Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
– Thuế suất nhập khẩu thông thường. Thuế suất thông thường áp dụng với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp không được hưởng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, thì thuế suất thông thường được áp dụng theo danh mục biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ theo Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2013) thì thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu là là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có) (Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu). Mức thuế suất gồm có các mức 0%, 5% và 10% được quy định cụ thể tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2013) và các văn bản hướng dẫn.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào các mặt hàng “xa xỉ”. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (được sửa đổi bổ sung năm 2014) thì sẽ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ các hàng hóa sau đây:
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt. Đối với từng loại hàng hóa mà mức thuế suất áp dụng là khác nhau. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra.
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (được sửa đổi bổ sung năm 2014)
Theo quy định tại Điều 4 và biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính thì: lệ phí làm thủ tục hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu/ nhập khẩu) là 20.000 đồng/Tờ khai.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc về nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam cần nộp những loại thuế nào . Luật Hồng Phúc đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục liên quan đến thuế đối với hàng hóa nhập khẩu với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410
Emai: info@luathongphuc.vn hoặc anhpham@luathongphuc.vn
Ở TP HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ, sản phẩm tại các phường xã gồm:Ngoài ra, Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ ở các tỉnh thành như Tây Ninh, Đồng Nai ...
- Đặc khu Côn Đảo
- Phường An Đông
- Phường An Hội Đông
- Phường An Hội Tây
- Phường An Khánh
- Phường An Lạc
- Phường An Nhơn
- Phường An Phú
- Phường An Phú Đông
- Phường Bà Rịa
- Phường Bàn Cờ
- Phường Bảy Hiền
- Phường Bến Cát
- Phường Bến Thành
- Phường Bình Cơ
- Phường Bình Đông
- Phường Bình Dương
- Phường Bình Hòa
- Phường Bình Hưng Hòa
- Phường Bình Lợi Trung
- Phường Bình Phú
- Phường Bình Quới
- Phường Bình Tân
- Phường Bình Tây
- Phường Bình Thạnh
- Phường Bình Thới
- Phường Bình Tiên
- Phường Bình Trị Đông
- Phường Bình Trưng
- Phường Cát Lái
- Phường Cầu Kiệu
- Phường Cầu Ông Lãnh
- Phường Chánh Hiệp
- Phường Chánh Hưng
- Phường Chánh Phú Hòa
- Phường Chợ Lớn
- Phường Chợ Quán
- Phường Dĩ An
- Phường Diên Hồng
- Phường Đông Hòa
- Phường Đông Hưng Thuận
- Phường Đức Nhuận
- Phường Gia Định
- Phường Gò Vấp
- Phường Hạnh Thông
- Phường Hiệp Bình
- Phường Hòa Bình
- Phường Hòa Hưng
- Phường Hòa Lợi
- Phường Khánh Hội
- Phường Lái Thiêu
- Phường Linh Xuân
- Phường Long Bình
- Phường Long Hương
- Phường Long Nguyên
- Phường Long Phước
- Phường Long Trường
- Phường Minh Phụng
- Phường Nhiêu Lộc
- Phường Phú An
- Phường Phú Định
- Phường Phú Lâm
- Phường Phú Lợi
- Phường Phú Mỹ
- Phường Phú Nhuận
- Phường Phú Thạnh
- Phường Phú Thọ
- Phường Phú Thọ Hòa
- Phường Phú Thuận
- Phường Phước Long
- Phường Phước Thắng
- Phường Rạch Dừa
- Phường Sài Gòn
- Phường Tam Bình
- Phường Tam Long
- Phường Tam Thắng
- Phường Tân Bình
- Phường Tân Định
- Phường Tân Đông Hiệp
- Phường Tân Hải
- Phường Tân Hiệp
- Phường Tân Hòa
- Phường Tân Hưng
- Phường Tân Khánh
- Phường Tân Mỹ
- Phường Tân Phú
- Phường Tân Phước
- Phường Tân Sơn
- Phường Tân Sơn Hòa
- Phường Tân Sơn Nhất
- Phường Tân Sơn Nhì
- Phường Tân Tạo
- Phường Tân Thành
- Phường Tân Thới Hiệp
- Phường Tân Thuận
- Phường Tân Uyên
- Phường Tăng Nhơn Phú
- Phường Tây Nam
- Phường Tây Thạnh
- Phường Thạnh Mỹ Tây
- Phường Thới An
- Phường Thới Hòa
- Phường Thông Tây Hội
- Phường Thủ Dầu Một
- Phường Thủ Đức
- Phường Thuận An
- Phường Thuận Giao
- Phường Trung Mỹ Tây
- Phường Vĩnh Hội
- Phường Vĩnh Tân
- Phường Vũng Tàu
- Phường Vườn Lài
- Phường Xóm Chiếu
- Phường Xuân Hòa
- Xã An Long
- Xã An Nhơn Tây
- Xã An Thới Đông
- Xã Bà Điểm
- Xã Bắc Tân Uyên
- Xã Bàu Bàng
- Xã Bàu Lâm
- Xã Bình Chánh
- Xã Bình Châu
- Xã Bình Giã
- Xã Bình Hưng
- Xã Bình Khánh
- Xã Bình Lợi
- Xã Bình Mỹ
- Xã Cần Giờ
- Xã Châu Đức
- Xã Châu Pha
- Xã Củ Chi
- Xã Đất Đỏ
- Xã Dầu Tiếng
- Xã Đông Thạnh
- Xã Hiệp Phước
- Xã Hồ Tràm
- Xã Hòa Hiệp
- Xã Hòa Hội
- Xã Hóc Môn
- Xã Hưng Long
- Xã Kim Long
- Xã Long Điền
- Xã Long Hải
- Xã Long Hòa
- Xã Long Sơn
- Xã Minh Thạnh
- Xã Ngãi Giao
- Xã Nghĩa Thành
- Xã Nhà Bè
- Xã Nhuận Đức
- Xã Phú Giáo
- Xã Phú Hòa Đông
- Xã Phước Hải
- Xã Phước Hòa
- Xã Phước Thành
- Xã Tân An Hội
- Xã Tân Nhựt
- Xã Tân Vĩnh Lộc
- Xã Thái Mỹ
- Xã Thanh An
- Xã Thạnh An
- Xã Thường Tân
- Xã Trừ Văn Thố
- Xã Vĩnh Lộc
- Xã Xuân Sơn
- Xã Xuân Thới Sơn
- Xã Xuyên Mộc