• Luật Hồng Phúc

Danh mục sản phẩm thực phẩm thuộc quyền bộ công thương

 

Hiện nay trong hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiều loại sản phẩm thực phẩm, mỗi nhóm sản phẩm thực phẩm lại thuộc sự quản lý của các bộ ngành khác nhau. Vậy nhóm sản phẩm thực phẩm nào thuộc sự quản lý của bộ công thương ? Để trả lời câu hỏi trên bài viết sau Luật Hồng Phúc xin cung cấp cho bạn đọc và quý khách hàng những thông tin về danh mục sản phẩm thực phẩm thuộc quyền quản lý bộ công thương .

  1. Căn cứ pháp lý
  • Luật an toàn thực phẩm 2010;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm;
  • Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương;
  1. Danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của bộ công thương

Căn cứ nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
I Bia  
1 Bia hơi  
2 Bia chai  
3 Bia lon  
II Rượu, cồn và đồ uống có cồn Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý
1 Rượu vang  
1.1 Rượu vang không có gas  
1.2 Rượu vang có gas (vang nổ)  
2 Rượu trái cây  
3 Rượu mùi  
4 Rượu cao độ  
5 Rượu trắng, rượu vodka  
6 Đồ uống có cồn khác  
III Nước giải khát Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
1 Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả  
2 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng  
3 Nước giải khát dùng ngay Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
IV Sữa chế biến Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)  
1.1 Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur  
1.2 Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác  
2 Sữa lên men  
2.1 Dạng lỏng  
2.2 Dạng đặc  
3 Sữa dạng bột  
4 Sữa đặc  
4.1 Có bổ sung đường  
4.2 Không bổ sung đường  
5 Kem sữa  
5.1 Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur  
5.2 Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT  
6 Sữa đậu nành  
7 Các sản phẩm khác từ sữa  
7.1  
7.2 Pho mát  
7.3 Các sản phẩm khác từ sữa chế biến  
V Dầu thực vật Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Dầu hạt vừng (mè)  
2 Dầu cám gạo  
3 Dầu đậu tương  
4 Dầu lạc  
5 Dầu ô liu  
6 Dầu cọ  
7 Dầu hạt hướng dương  
8 Dầu cây rum  
9 Dầu hạt bông  
10 Dầu dừa  
11 Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su  
12 Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt  
13 Dầu hạt lanh  
14 Dầu thầu dầu  
15 Các loại dầu khác  
VI Bột, tinh bột Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Bột mì hoặc bột meslin  
2 Bột ngũ cốc  
3 Bột khoai tây  
4 Malt: Rang hoặc chưa rang  
5 Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác  
6 Inulin  
7 Gluten lúa mì  
8 Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến…  
9 Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự  
VII Bánh, mứt, kẹo Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn  
2 Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự  
3 Bánh bột nhào  
4 Bánh mì giòn  
5 Bánh gato  
6 Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao  
7 Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường  
8 Kẹo sô cô la các loại  
9 Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu  
10 Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu  
11 Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác  
VIII Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuc lĩnh vực được phân công quản lý.  

 

  1. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương
  • Xây dựng và gửi Bộ Y tế ban hành quy định về mức giới hạn an toàn đối với các nhóm sản phẩm thuộc sự quản lý của bộ công thương
  • Quản lý và phân cấp quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các sản phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm quy định thuộc sự quản lý của bộ công thương.
  • Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý quy định.
  • Thực hiện việc kiểm tra phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
  • Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng; kết luận cuối cùng khi có sự khác biệt về kết quả kiểm nghiệm giữa các cơ sở kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
  • Chỉ định cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
  • Quản lý an toàn thực phẩm đối với siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ, phân phối và các loại hình kinh doanh khác.
  • Tổ chức cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
  • Tổ chức cấp, phân cấp việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Trên đây là một số thông tin về danh mục sản phẩm thực phẩm thuộc quyền bộ công thương mà Luật Hồng phúc cung cấp đến các bạn đọc. Nếu còn những thắc mắc về thủ tục này hay bất kỳ vấn đề pháp lý gì khác thì đừng quên liên hệ Luật Hồng Phúc để được giải đáp nhé./

 

 

 

 

Thông tin liên quan