XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Ngày nay khi đời sống tinh thần của con người được nâng cao kéo theo đó hoạt động giải trí cũng phát triển trong đó có hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke. Dịch vụ karaoke là một loại hình kinh doanh mang tính chất công cộng chính vì vậy để kinh doanh dịch vụ này đòi hỏi chủ cơ sở phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Luật Hồng Phúc xin giới thiệu quy định về xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định mới nhất hiện nay.
- Dịch vụ karaoke là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP thì dịch vụ karaoke là:
- Dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
- Theo quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP về ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng thì để kinh doanh dịch vụ karaoke cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ.
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.
- Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề.
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Ngoài những điều kiện trên chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke cần phải đảm bảo thực hiện theo các quy định sau:
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
- Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.
- Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định.
- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
- Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
- Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý.
- Ý kiến bằng văn bản của các hộ liền kề.
- Cơ quan thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp cấp giấy phép kinh doanh.
- Thời gian thực hiện:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Lưu ý: Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm và mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy tại phòng karaoke.
- Xử phạt đối với hành vi vi phạm về lĩnh vực kinh doanh dịch vụ karaoke
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày.
- Sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định.
- Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường.
- Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke.
- Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định.
- Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh.
- Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.
- Hình thức xử phạt bổ sung như sau:
- Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.
- Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Như vậy Luật Hồng Phúc đã giới quy định về xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke đến quý khách hàng theo quy định mới nhất. Qúy khách hàng có nhu cầu xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke có thể liên hệ công ty Luật Hồng Phúc để được hỗ trợ thêm thông qua:
Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410
Emai: info@luathongphuc.vn hoặc anhpham@luathongphuc.vn