Thủ tục mở công ty kinh doanh mỹ phẩm
Mỹ phẩm là một trong những sản phẩm không thể thiếu của rất nhiều người. Với nhu cầu làm đẹp của thị trường mà rất nhiều các sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất dẫn đến nhiều công ty kinh doanh mỹ phẩm cũng được thành lập mới. Sau đây Luật Hồng Phúc sẽ giới thiệu đến quý khách hàng quy trình thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm theo quy định mới nhất hiện nay.
- Mỹ phẩm là gì?
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT quy định về sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
- Một số lưu ý khi kinh doanh mỹ phẩm?
- Mỹ phẩm là sản phẩm ảnh hưởng phần nào đến sức khỏe con người nên những người chuẩn bị thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm cần phải tìm hiểu kỹ về chất lượng nguồn gốc, xuất xử sản phẩm;
- Mỹ phẩm là sản phẩm do Bộ Y tế quản lý nên công ty kinh doanh mỹ phẩm cần đảm bảo các điều kiện về việc công bố mỹ phẩm;
- Đối với các công ty sử dụng các hình thức quảng cáo mỹ phẩm cũng cần đảm bảo các điều kiện khi thực hiện chiến dịch quảng cáo.
- Chuẩn bị trước khi thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm
- Chuẩn bị tên công ty kinh doanh mỹ phẩm:
Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên công ty kinh doanh mỹ phẩm dựng gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Chuẩn bị trụ sở công ty kinh doanh mỹ phẩm:
- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
Lưu ý: Công ty kinh doanh mỹ phẩm không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.
- Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công kinh doanh mỹ phẩm
Các ngành nghề liên quan đến kinh doanh mỹ phẩm được quy định như sau:
- 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh;
- 4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh.
Ngoài ra doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có thể lựa chọn một số ngành nghề kinh doanh khách để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Vốn điều lệ do chủ sở hữu doanh nghiệp góp vốn và đối với ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm thì không có yêu cầu về vốn pháp định.
Theo quy định tại luật doanh nghiệp 2020, các thành viên phải góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu sau thời hạn 90 ngày này mà doanh nghiệp chưa góp đủ số vốn điều lệ đăng ký thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập hoặc giảm vốn điều lệ đã góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được trong vòng 30 ngày. Vốn điều lệ công ty mỹ phẩm ảnh hưởng đến mức Lệ phí môn bài.
- Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh kinh doanh mỹ phẩm
Với mỗi loại hình doanh nghiệp thì hồ sơ thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm lại khác nhau. Cụ thể:
- Đối với công ty TNHH một thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với công ty TNHH 2 Thành viên và Công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Đối với công ty Hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.
- Sau khi hồ sơ thành lập công ty đã hoàn tất, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ thông qua trang mạng điện tử của Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
- Sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên của Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo từ chối hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.
- Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Những thủ tục cần thực hiện sau khi có giấy phép
Do mỹ phẩm là sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe nên các sản phẩm mỹ phần cần được kiểm định chặt chẽ về thành phần, nguồn gốc xuất xứ. Theo đó, các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu muốn được lưu hành tại Việt Nam thì cần làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan. Tất cả các sản phẩm mỹ phảm được kinh doanh, quảng bá thì đều phải làm thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm. Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ quan Hải quan hay thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm đều được quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BYT.
Tiếp theo đó doanh nghiệp tiến hành các thủ tục như sau:
- Khắc dấu-in bảng hiệu
- Thông báo phát hành hóa đơn điện tử và tài khoản ngân hàng
- Khai thuế ban đầu
Tài liệu tham khảo:
LUẬT DOANH NGHIỆP số: 59/2020/QH14
NGHỊ ĐỊNH Số: 01/2021/NĐ-CP
THÔNG TƯ 06/2011/TT-BYT
Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc thủ tục mở công ty kinh doanh mỹ phẩm. Luật Hồng Phúc đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục mở công ty kinh doanh mỹ phẩm với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số:
Hotline: 090.234.6164 – 0964.049.410 hoặc liên hệ qua: Emai: Info@luathongphuc.vn hoặc anhpham@luathongphuc.vn.