Hiện nay với tốc độ phát triển của nền kinh tế 4.0 thì rất nhiều doanh nghiệp được thành lập. Để hoạt động kinh doanh được diễn ra hiệu quả và đúng pháp luật thì vấn đề về thủ tục pháp lý khi đăng ký doanh nghiệp là gốc rễ của sự phát triển sau này. Câu hỏi đặt ra là thủ tục như thế nào và các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động này bao gồm những gì? Để trả lời câu hỏi trên bài viết sau Luật Hồng Phúc xin cung cấp cho bạn đọc và quý khách hàng những thông tin về thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
Đăng ký doanh nghiệp là gì?
Đăng ký doanh nghiệp được hiểu là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về việc đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại quốc gia cơ sở dữ liệu về việc đăng ký doanh nghiệp.
Theo định của pháp luật thì việc đăng ký doanh nghiệp còn là nghĩa vụ của người thành lập doanh nghiệp và doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký mỗi loại hình doanh nghiệp có sự khác nhau nhất định.
Sau đây là một số loại hồ sơ đăng ký đối với một số loại hình doanh nghiệp:
2.1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
2.2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
Bản sao các giấy tờ đăng ký công ty hợp danh sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
2.3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
Bản sao các giấy tờ đăng ký công ty tnhh sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền gửi hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận; xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi xem xét có đủ các điều kiện thì hồ sơ hợp lệ sẽ được xử lý trong thời hạn quy định, trường hợp thiếu, chưa đúng thì yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020. Khi đó người thành lập doanh nghiệp sẽ được nhận giấy đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là một số thông tin về thủ tục đăng ký doanh nghiệp mà Luật Hồng phúc cung cấp đến các bạn đọc. Nếu còn những thắc mắc về thủ tục này hay bất kỳ vấn đề pháp lý gì khác thì đừng quên liên hệ Luật Hồng Phúc để được tư vấn giải đáp:
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
- giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- giấy chứng nhập đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần