- Luật Hồng Phúc
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nổi tiếng với rất nhiều cảnh đẹp nên hàng năm thu hút rất nhiều khác du lịch nước ngoài. Để người nước ngoài có thể tự do đi lại, tự do hoạt động và làm việc tại Việt Nam thì người nước ngoài cần phải được cấp visa (thị thực). Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Phúc xin gửi đến quý khách hàng thủ tục xin visa cho người nước ngoài.
Visa hay thị thực cũng chính là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Visa có thể được cấp theo đề nghị của chính người nước ngoài có nhu cầu được cấp visa ở Việt Nam hoặc các cơ quan, tổ chức bao gồm: tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam có yêu cầu đề nghị cấp visa cho người nước ngoài.
Để cá nhân, tổ chức người nước ngoài được cấp visa tại Việt Nam thì cần phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bổ sung 2019) (“Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam”):
Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
– Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
– Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
– Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
– Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Các trường hợp người nước ngoài được miễn thị thực được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
DL – Cấp cho người vào du lịch.
TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
EV – Thị thực điện tử.
Hồ sơ xin thị thực cho người nước ngoài gồm có:
Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu nêu trên
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại nơi mà người nước ngoài đang có thẻ thường trú hoặc có thẻ tạm trú.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 3: Nhận kết quả:
– Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả và ký nhận.
Như vậy Luật Hồng Phúc đã giới thiệu đến quý khách hàng toàn bộ khái niệm và quy định xin cấp visa cho người nước ngoài. Qúy khách hàng muốn được tư vấn cụ thể hoặc có nhu cầu xin visa cho người nước ngoài có thể liên hệ công ty Luật Hồng Phúc thông qua:
Hotline: 090 234 6164 – 0964 049 410
Emai: info@luathongphuc.vn hoặc anhpham@luathongphuc.vn
Ở TP HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ, sản phẩm tại các phường xã gồm:Ngoài ra, Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ ở các tỉnh thành như Tây Ninh, Đồng Nai ...
- Đặc khu Côn Đảo
- Phường An Đông
- Phường An Hội Đông
- Phường An Hội Tây
- Phường An Khánh
- Phường An Lạc
- Phường An Nhơn
- Phường An Phú
- Phường An Phú Đông
- Phường Bà Rịa
- Phường Bàn Cờ
- Phường Bảy Hiền
- Phường Bến Cát
- Phường Bến Thành
- Phường Bình Cơ
- Phường Bình Đông
- Phường Bình Dương
- Phường Bình Hòa
- Phường Bình Hưng Hòa
- Phường Bình Lợi Trung
- Phường Bình Phú
- Phường Bình Quới
- Phường Bình Tân
- Phường Bình Tây
- Phường Bình Thạnh
- Phường Bình Thới
- Phường Bình Tiên
- Phường Bình Trị Đông
- Phường Bình Trưng
- Phường Cát Lái
- Phường Cầu Kiệu
- Phường Cầu Ông Lãnh
- Phường Chánh Hiệp
- Phường Chánh Hưng
- Phường Chánh Phú Hòa
- Phường Chợ Lớn
- Phường Chợ Quán
- Phường Dĩ An
- Phường Diên Hồng
- Phường Đông Hòa
- Phường Đông Hưng Thuận
- Phường Đức Nhuận
- Phường Gia Định
- Phường Gò Vấp
- Phường Hạnh Thông
- Phường Hiệp Bình
- Phường Hòa Bình
- Phường Hòa Hưng
- Phường Hòa Lợi
- Phường Khánh Hội
- Phường Lái Thiêu
- Phường Linh Xuân
- Phường Long Bình
- Phường Long Hương
- Phường Long Nguyên
- Phường Long Phước
- Phường Long Trường
- Phường Minh Phụng
- Phường Nhiêu Lộc
- Phường Phú An
- Phường Phú Định
- Phường Phú Lâm
- Phường Phú Lợi
- Phường Phú Mỹ
- Phường Phú Nhuận
- Phường Phú Thạnh
- Phường Phú Thọ
- Phường Phú Thọ Hòa
- Phường Phú Thuận
- Phường Phước Long
- Phường Phước Thắng
- Phường Rạch Dừa
- Phường Sài Gòn
- Phường Tam Bình
- Phường Tam Long
- Phường Tam Thắng
- Phường Tân Bình
- Phường Tân Định
- Phường Tân Đông Hiệp
- Phường Tân Hải
- Phường Tân Hiệp
- Phường Tân Hòa
- Phường Tân Hưng
- Phường Tân Khánh
- Phường Tân Mỹ
- Phường Tân Phú
- Phường Tân Phước
- Phường Tân Sơn
- Phường Tân Sơn Hòa
- Phường Tân Sơn Nhất
- Phường Tân Sơn Nhì
- Phường Tân Tạo
- Phường Tân Thành
- Phường Tân Thới Hiệp
- Phường Tân Thuận
- Phường Tân Uyên
- Phường Tăng Nhơn Phú
- Phường Tây Nam
- Phường Tây Thạnh
- Phường Thạnh Mỹ Tây
- Phường Thới An
- Phường Thới Hòa
- Phường Thông Tây Hội
- Phường Thủ Dầu Một
- Phường Thủ Đức
- Phường Thuận An
- Phường Thuận Giao
- Phường Trung Mỹ Tây
- Phường Vĩnh Hội
- Phường Vĩnh Tân
- Phường Vũng Tàu
- Phường Vườn Lài
- Phường Xóm Chiếu
- Phường Xuân Hòa
- Xã An Long
- Xã An Nhơn Tây
- Xã An Thới Đông
- Xã Bà Điểm
- Xã Bắc Tân Uyên
- Xã Bàu Bàng
- Xã Bàu Lâm
- Xã Bình Chánh
- Xã Bình Châu
- Xã Bình Giã
- Xã Bình Hưng
- Xã Bình Khánh
- Xã Bình Lợi
- Xã Bình Mỹ
- Xã Cần Giờ
- Xã Châu Đức
- Xã Châu Pha
- Xã Củ Chi
- Xã Đất Đỏ
- Xã Dầu Tiếng
- Xã Đông Thạnh
- Xã Hiệp Phước
- Xã Hồ Tràm
- Xã Hòa Hiệp
- Xã Hòa Hội
- Xã Hóc Môn
- Xã Hưng Long
- Xã Kim Long
- Xã Long Điền
- Xã Long Hải
- Xã Long Hòa
- Xã Long Sơn
- Xã Minh Thạnh
- Xã Ngãi Giao
- Xã Nghĩa Thành
- Xã Nhà Bè
- Xã Nhuận Đức
- Xã Phú Giáo
- Xã Phú Hòa Đông
- Xã Phước Hải
- Xã Phước Hòa
- Xã Phước Thành
- Xã Tân An Hội
- Xã Tân Nhựt
- Xã Tân Vĩnh Lộc
- Xã Thái Mỹ
- Xã Thanh An
- Xã Thạnh An
- Xã Thường Tân
- Xã Trừ Văn Thố
- Xã Vĩnh Lộc
- Xã Xuân Sơn
- Xã Xuân Thới Sơn
- Xã Xuyên Mộc