• Luật Hồng Phúc

Quy định xử phạt chậm nộp thuế môn bài

  1. 1,290

Chậm nộp tờ khai thuế môn bài phạt bao nhiêu ? Lệ phí môn bài là một trong các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước mà các đối tượng có nghĩa vụ phải tiến hành kê khai theo năm. Vậy theo quy định pháp luật hạn cuối kê khai, nộp lệ phí môn bài là khi nào ? Nếu quá thời hạn này đối tượng có nghĩa vụ không tiến hành kê khai, nộp lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt như thế nào ?

Tại bài viết này Luật Hồng Phúc sẽ giải đáp các vấn đề nêu trên, kính mời Quý khách hàng theo dõi bài viết của Luật Hồng Phúc.

CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019;
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
  • Nghị định 102/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập.

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế môn bài

  • Điểm a Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: “Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm”.
  • Ngày 30/01 hằng năm là hạn cuối để nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài.

luat-hong-phuc-vn-quy-dinh-xu-phat-cham-nop-thue-mon-bai

Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế và tiền lệ phí môn bài

  1. Xử phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài

Trường hợp người nộp lệ phí môn bài chậm nộp lệ phí môn bài so với thời hạn quy định phải nộp tiền chậm nộp, cụ thể:

  • Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
  • Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Hạn cuối nộp tờ khai, tiền lệ phí môn bài là ngày 30/01. Nếu sau ngày 30/01 người có nghĩa vụ không nộp tiền lệ phí môn bài thì phải nộp tiền chậm nộp với tỷ lệ là 0,03% kể từ ngày 31/1.

luat-hong-phuc-vn-xu-phat-cham-ke-khai-thue-va-tien-le-phi-mon-bai

  1. Xử phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài

  • Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
    • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
    • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
    • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tạikhoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
  1. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
    • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này
  • Mức phạt tiền trên quy định đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
  • Tùy theo số ngày người có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ vi phạm thời hạn nộp lệ phí trước bạ mà sẽ áp dụng các hình thức, mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai lệ phí trước bạ.

Như vậy:

Khi chậm nộp tờ khai, tiền lệ phí môn bài, người có nghĩa vụ nộp phải:

  • Nộp tiền chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài;
  • Nộp tiền chậm nộp tiền lệ phí môn bài;

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hồng Phúc liên quan đến vấn đề “Quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài”.

Nếu Quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc nào hay muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090 234 6164 hoặc qua email: Info@luathongphuc.vn

Xin chân thành cảm ơn.

  • Chậm nộp tờ khai thuế môn bài phạt bao nhiêu
  • Mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2022
  • Thời hạn nộp to khai thuế môn bài
  • xử phạt chậm nộp tờ khai phí, lệ phí
  • Cách nộp tiền phạt chậm nộp thuế môn bài qua mạng
  • Lập giấy nộp tiền phạt chậm nộp thuế môn bài
  • Phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài 2021
  • Phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài 2020
Ở TP HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ, sản phẩm tại các phường xã gồm:
  • Đặc khu Côn Đảo
  • Phường An Đông
  • Phường An Hội Đông
  • Phường An Hội Tây
  • Phường An Khánh
  • Phường An Lạc
  • Phường An Nhơn
  • Phường An Phú
  • Phường An Phú Đông
  • Phường Bà Rịa
  • Phường Bàn Cờ
  • Phường Bảy Hiền
  • Phường Bến Cát
  • Phường Bến Thành
  • Phường Bình Cơ
  • Phường Bình Đông
  • Phường Bình Dương
  • Phường Bình Hòa
  • Phường Bình Hưng Hòa
  • Phường Bình Lợi Trung
  • Phường Bình Phú
  • Phường Bình Quới
  • Phường Bình Tân
  • Phường Bình Tây
  • Phường Bình Thạnh
  • Phường Bình Thới
  • Phường Bình Tiên
  • Phường Bình Trị Đông
  • Phường Bình Trưng
  • Phường Cát Lái
  • Phường Cầu Kiệu
  • Phường Cầu Ông Lãnh
  • Phường Chánh Hiệp
  • Phường Chánh Hưng
  • Phường Chánh Phú Hòa
  • Phường Chợ Lớn
  • Phường Chợ Quán
  • Phường Dĩ An
  • Phường Diên Hồng
  • Phường Đông Hòa
  • Phường Đông Hưng Thuận
  • Phường Đức Nhuận
  • Phường Gia Định
  • Phường Gò Vấp
  • Phường Hạnh Thông
  • Phường Hiệp Bình
  • Phường Hòa Bình
  • Phường Hòa Hưng
  • Phường Hòa Lợi
  • Phường Khánh Hội
  • Phường Lái Thiêu
  • Phường Linh Xuân
  • Phường Long Bình
  • Phường Long Hương
  • Phường Long Nguyên
  • Phường Long Phước
  • Phường Long Trường
  • Phường Minh Phụng
  • Phường Nhiêu Lộc
  • Phường Phú An
  • Phường Phú Định
  • Phường Phú Lâm
  • Phường Phú Lợi
  • Phường Phú Mỹ
  • Phường Phú Nhuận
  • Phường Phú Thạnh
  • Phường Phú Thọ
  • Phường Phú Thọ Hòa
  • Phường Phú Thuận
  • Phường Phước Long
  • Phường Phước Thắng
  • Phường Rạch Dừa
  • Phường Sài Gòn
  • Phường Tam Bình
  • Phường Tam Long
  • Phường Tam Thắng
  • Phường Tân Bình
  • Phường Tân Định
  • Phường Tân Đông Hiệp
  • Phường Tân Hải
  • Phường Tân Hiệp
  • Phường Tân Hòa
  • Phường Tân Hưng
  • Phường Tân Khánh
  • Phường Tân Mỹ
  • Phường Tân Phú
  • Phường Tân Phước
  • Phường Tân Sơn
  • Phường Tân Sơn Hòa
  • Phường Tân Sơn Nhất
  • Phường Tân Sơn Nhì
  • Phường Tân Tạo
  • Phường Tân Thành
  • Phường Tân Thới Hiệp
  • Phường Tân Thuận
  • Phường Tân Uyên
  • Phường Tăng Nhơn Phú
  • Phường Tây Nam
  • Phường Tây Thạnh
  • Phường Thạnh Mỹ Tây
  • Phường Thới An
  • Phường Thới Hòa
  • Phường Thông Tây Hội
  • Phường Thủ Dầu Một
  • Phường Thủ Đức
  • Phường Thuận An
  • Phường Thuận Giao
  • Phường Trung Mỹ Tây
  • Phường Vĩnh Hội
  • Phường Vĩnh Tân
  • Phường Vũng Tàu
  • Phường Vườn Lài
  • Phường Xóm Chiếu
  • Phường Xuân Hòa
  • Xã An Long
  • Xã An Nhơn Tây
  • Xã An Thới Đông
  • Xã Bà Điểm
  • Xã Bắc Tân Uyên
  • Xã Bàu Bàng
  • Xã Bàu Lâm
  • Xã Bình Chánh
  • Xã Bình Châu
  • Xã Bình Giã
  • Xã Bình Hưng
  • Xã Bình Khánh
  • Xã Bình Lợi
  • Xã Bình Mỹ
  • Xã Cần Giờ
  • Xã Châu Đức
  • Xã Châu Pha
  • Xã Củ Chi
  • Xã Đất Đỏ
  • Xã Dầu Tiếng
  • Xã Đông Thạnh
  • Xã Hiệp Phước
  • Xã Hồ Tràm
  • Xã Hòa Hiệp
  • Xã Hòa Hội
  • Xã Hóc Môn
  • Xã Hưng Long
  • Xã Kim Long
  • Xã Long Điền
  • Xã Long Hải
  • Xã Long Hòa
  • Xã Long Sơn
  • Xã Minh Thạnh
  • Xã Ngãi Giao
  • Xã Nghĩa Thành
  • Xã Nhà Bè
  • Xã Nhuận Đức
  • Xã Phú Giáo
  • Xã Phú Hòa Đông
  • Xã Phước Hải
  • Xã Phước Hòa
  • Xã Phước Thành
  • Xã Tân An Hội
  • Xã Tân Nhựt
  • Xã Tân Vĩnh Lộc
  • Xã Thái Mỹ
  • Xã Thanh An
  • Xã Thạnh An
  • Xã Thường Tân
  • Xã Trừ Văn Thố
  • Xã Vĩnh Lộc
  • Xã Xuân Sơn
  • Xã Xuân Thới Sơn
  • Xã Xuyên Mộc
Ngoài ra, Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ ở các tỉnh thành như Tây Ninh, Đồng Nai ...

Thông tin liên quan