Trong quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư có thể gặp khó khăn, gặp trường hợp mà cơ quan quản lý nhà nước bắt buộc dự án phải tạm ngừng hay ngừng hoạt động dự án. Vậy thủ tục tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư được quy định cụ thể như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé !
Các trường hợp tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Theo quy định của luật đầu tư năm 2020, Dự án đầu tư có thể bị tạm ngừng do nhu cầu của nhà đầu tư hoặc theo quyết định của cơ quan đăng ký đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư chủ động tạm ngừng dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định.
Doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư được thực hiện trong các trường hợp:
– Tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư theo yêu cầu của nhà đầu tư trong trường hợp hoạt động đầu tư gặp tình trạng khó khăn hoặc nhà đầu tư có nhu cầu
– Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư để đảm bảo lợi ích công, lợi ích nhà nước, theo quyết định, bản án của tòa án, trọng tài hoặc nhà đầu tư có hành vi vi phạm,…
Cụ thể như sau:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp:
- Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa;
- Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường;
- Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
- Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài;
- Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ngoài ra thuộc các trường hợp sau đây phải dừng dự án đầu tư bao gồm:
- Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định của Luật này mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
- Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;
- Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
- Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định;
- Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.
Hồ sơ tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư
Để thực hiện thủ tục tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư;
- Thông báo tạm ngừng cần có các nội dung chính sau: Thông tin nhà đầu tư; thông tin tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư; tình hình hoạt động của dự án (thực hiện các thủ tục hành chính, tiến độ triển khai); tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính; nội dung tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư; cam kết của nhà đầu tư.
- Văn bản ủy quyền đối với người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật; Hợp đồng ủy quyền hoặc hợp đồng dịch vụ đối với tổ chức thực hiện dịch vụ nộp hộ hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức cho cá nhân nộp hồ sơ;
- Quyết định, biên bản họp (nếu có) về việc tạm ngừng;
- Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng dự án đầu tư
Thủ tục tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư thực hiện như sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.
- Bước 2: nhà đầu tư nước ngoài thực hiện tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư của Sở kế hoạch đầu tư nơi có dự án đầu tư;
- Bước 3: cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy theo biên nhận, nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào biên nhận đến Phòng đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết dự án tạm ngưng đầu tư;
Tuy nhiên, trường hợp: đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp bất khả kháng thì nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng dự án đầu tư để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
Qua bài chia sẻ này, chúng tôi hy vọng cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về thủ tục tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư. Để từ đó giúp bạn tiến hành công việc một cách thuận lợi, dễ dàng hơn.