• Luật Hồng Phúc

Thông ty số: 17/2018/TT-BNNPTNT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 17/2018/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 22/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, bao gồm:
  2. a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  3. b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên;
  4. c) Sơ chế nhỏ lẻ;
  5. d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

(sau đây gọi tắt là cơ sở).

  1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến cơ sở nêu tại Khoản 1 Điều này.

Chương II

PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 3. Phương thức quản lý

Phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện thông qua việc tổ chức ký cam kết, kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết và xử lý các cơ sở vi phạm cam kết.

Điều 4. Tổ chức ký cam kết

  1. Cơ quan được phân công quản lý phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn và tổ chức cho các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này ký bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
  2. Nội dung bản cam kết: theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
  3. Thời hạn ký cam kết: 3 năm/lần.

Điều 5. Kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết

  1. Kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này: Cơ quan được phân công quản lý thực hiện theo kế hoạch kiểm tra được Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt hàng năm. Biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
  2. Kiểm tra đột xuất: Cơ quan được phân công quản lý thực hiện kiểm tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm liên quan hoặc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

Điều 6. Xử lý cơ sở vi phạm cam kết

  1. Đối với các cơ sở vi phạm cam kết lần đầu: Cơ quan được phân công quản lý nhắc nhở cơ sở tuân thủ bản cam kết.
  2. Đối với các cơ sở vi phạm cam kết lần thứ hai: Cơ quan được phân công quản lý công khai việc cơ sở không thực hiện đúng cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
  3. Đối với cơ sở vi phạm cam kết gây hậu quả nghiêm trọng hoặc cơ sở vi phạm cam kết từ lần thứ 3 trở đi: Tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan được phân công quản lý kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định pháp luật hiện hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

  1. Phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  2. Chỉ đạo Sở Tài chính và các Sở ban ngành liên quan tham mưu, bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai công tác quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại địa phương.

Điều 8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

  1. Tham mưu với UBND cấp tỉnh quy định cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc địa bàn quản lý.
  2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh; tập huấn, hướng dẫn cơ quan quản lý được phân công thực hiện nhiệm vụ.
  3. 3. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.

Điều 9. Cơ quan được phân công quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  1. Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn và tổ chức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc địa bàn quản lý ký bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
  2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trình Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện.
  3. Kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo kế hoạch được phê duyệt.
  4. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng địa phương danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm không chấp hành nội dung cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
  5. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  6. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công) theo chế độ báo cáo hiện hành.

Điều 10. Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản

  1. Hướng dẫn thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.
  2. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 11. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  1. Chấp hành đầy đủ các nội dung đã cam kết sản xuất thực phẩm an toàn.
  2. Cung cấp thông tin có liên quan khi có dấu hiệu vi phạm gây mất an toàn thực phẩm và chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
– Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ KH-CN;
– Tổng Cục Hải quan;
– Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
– Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT);
– Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
– Lưu: VT, QLCL.(30)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn

 

PHỤ LỤC I

MẪU BẢN CAM KẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……, ngày … tháng … năm 20…

BẢN CAM KẾT

sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn

Kính gửi: …… (tên cơ quan quản lý)

Tôi là: ………………….,

Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước hoặc mã số định danh công dân: ……………………

Ngày cấp: ……………………………………………….  Nơi cấp: ……………………………………………

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………………

Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………… , Fax: …………………………..  E-mail ………………………….

Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:

Nơi tiêu thụ sản phẩm:

Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành trong:

Trồng trọt □ Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □ Khai thác, sản xuất muối □

Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản □

Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định □

Sơ chế nhỏ lẻ □

Kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn □

Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Bản cam kết này được làm thành 02 bản có giá trị như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản.

 

Xác nhận của Cơ quan tiếp nhận bản cam kết
(Ký tên, đóng dấu)
Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC II

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CAM KẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

(TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……….., ngày  tháng  năm

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Việc thực hiện cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT

  1. THÔNG TIN CHUNG:
  2. Tên cơ sở:
  3. Địa chỉ:
  4. Số điện thoại: Số Fax (nếu có):
  5. Mã số (nếu có):
  6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:

Cơ sở đã cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành trong:

Trồng trọt □ Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □ Khai thác, sản xuất muối □

Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản □

Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định □

Sơ chế nhỏ lẻ □

Kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn □

  1. Số lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
  2. Ngày kiểm tra:
  3. Thành phần Đoàn kiểm tra:

1)

2)

  1. Đại diện cơ sở:

1)

2)

  1. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CAM KẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM AN TOÀN (so với các quy định hiện hành tương ứng với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản; Lý do không đạt và yêu cầu khắc phục):

 

 

III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

 

 

  1. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

 

 

  1. KẾT LUẬN KIỂM TRA:

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
…….., ngày   tháng   năm
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ở TP HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ, sản phẩm tại các phường xã gồm:
  • Đặc khu Côn Đảo
  • Phường An Đông
  • Phường An Hội Đông
  • Phường An Hội Tây
  • Phường An Khánh
  • Phường An Lạc
  • Phường An Nhơn
  • Phường An Phú
  • Phường An Phú Đông
  • Phường Bà Rịa
  • Phường Bàn Cờ
  • Phường Bảy Hiền
  • Phường Bến Cát
  • Phường Bến Thành
  • Phường Bình Cơ
  • Phường Bình Đông
  • Phường Bình Dương
  • Phường Bình Hòa
  • Phường Bình Hưng Hòa
  • Phường Bình Lợi Trung
  • Phường Bình Phú
  • Phường Bình Quới
  • Phường Bình Tân
  • Phường Bình Tây
  • Phường Bình Thạnh
  • Phường Bình Thới
  • Phường Bình Tiên
  • Phường Bình Trị Đông
  • Phường Bình Trưng
  • Phường Cát Lái
  • Phường Cầu Kiệu
  • Phường Cầu Ông Lãnh
  • Phường Chánh Hiệp
  • Phường Chánh Hưng
  • Phường Chánh Phú Hòa
  • Phường Chợ Lớn
  • Phường Chợ Quán
  • Phường Dĩ An
  • Phường Diên Hồng
  • Phường Đông Hòa
  • Phường Đông Hưng Thuận
  • Phường Đức Nhuận
  • Phường Gia Định
  • Phường Gò Vấp
  • Phường Hạnh Thông
  • Phường Hiệp Bình
  • Phường Hòa Bình
  • Phường Hòa Hưng
  • Phường Hòa Lợi
  • Phường Khánh Hội
  • Phường Lái Thiêu
  • Phường Linh Xuân
  • Phường Long Bình
  • Phường Long Hương
  • Phường Long Nguyên
  • Phường Long Phước
  • Phường Long Trường
  • Phường Minh Phụng
  • Phường Nhiêu Lộc
  • Phường Phú An
  • Phường Phú Định
  • Phường Phú Lâm
  • Phường Phú Lợi
  • Phường Phú Mỹ
  • Phường Phú Nhuận
  • Phường Phú Thạnh
  • Phường Phú Thọ
  • Phường Phú Thọ Hòa
  • Phường Phú Thuận
  • Phường Phước Long
  • Phường Phước Thắng
  • Phường Rạch Dừa
  • Phường Sài Gòn
  • Phường Tam Bình
  • Phường Tam Long
  • Phường Tam Thắng
  • Phường Tân Bình
  • Phường Tân Định
  • Phường Tân Đông Hiệp
  • Phường Tân Hải
  • Phường Tân Hiệp
  • Phường Tân Hòa
  • Phường Tân Hưng
  • Phường Tân Khánh
  • Phường Tân Mỹ
  • Phường Tân Phú
  • Phường Tân Phước
  • Phường Tân Sơn
  • Phường Tân Sơn Hòa
  • Phường Tân Sơn Nhất
  • Phường Tân Sơn Nhì
  • Phường Tân Tạo
  • Phường Tân Thành
  • Phường Tân Thới Hiệp
  • Phường Tân Thuận
  • Phường Tân Uyên
  • Phường Tăng Nhơn Phú
  • Phường Tây Nam
  • Phường Tây Thạnh
  • Phường Thạnh Mỹ Tây
  • Phường Thới An
  • Phường Thới Hòa
  • Phường Thông Tây Hội
  • Phường Thủ Dầu Một
  • Phường Thủ Đức
  • Phường Thuận An
  • Phường Thuận Giao
  • Phường Trung Mỹ Tây
  • Phường Vĩnh Hội
  • Phường Vĩnh Tân
  • Phường Vũng Tàu
  • Phường Vườn Lài
  • Phường Xóm Chiếu
  • Phường Xuân Hòa
  • Xã An Long
  • Xã An Nhơn Tây
  • Xã An Thới Đông
  • Xã Bà Điểm
  • Xã Bắc Tân Uyên
  • Xã Bàu Bàng
  • Xã Bàu Lâm
  • Xã Bình Chánh
  • Xã Bình Châu
  • Xã Bình Giã
  • Xã Bình Hưng
  • Xã Bình Khánh
  • Xã Bình Lợi
  • Xã Bình Mỹ
  • Xã Cần Giờ
  • Xã Châu Đức
  • Xã Châu Pha
  • Xã Củ Chi
  • Xã Đất Đỏ
  • Xã Dầu Tiếng
  • Xã Đông Thạnh
  • Xã Hiệp Phước
  • Xã Hồ Tràm
  • Xã Hòa Hiệp
  • Xã Hòa Hội
  • Xã Hóc Môn
  • Xã Hưng Long
  • Xã Kim Long
  • Xã Long Điền
  • Xã Long Hải
  • Xã Long Hòa
  • Xã Long Sơn
  • Xã Minh Thạnh
  • Xã Ngãi Giao
  • Xã Nghĩa Thành
  • Xã Nhà Bè
  • Xã Nhuận Đức
  • Xã Phú Giáo
  • Xã Phú Hòa Đông
  • Xã Phước Hải
  • Xã Phước Hòa
  • Xã Phước Thành
  • Xã Tân An Hội
  • Xã Tân Nhựt
  • Xã Tân Vĩnh Lộc
  • Xã Thái Mỹ
  • Xã Thanh An
  • Xã Thạnh An
  • Xã Thường Tân
  • Xã Trừ Văn Thố
  • Xã Vĩnh Lộc
  • Xã Xuân Sơn
  • Xã Xuân Thới Sơn
  • Xã Xuyên Mộc
Ngoài ra, Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ ở các tỉnh thành như Tây Ninh, Đồng Nai ...

Thông tin liên quan