- Luật Hồng Phúc
Thông tư số: 04/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà Nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội
BỘ NỘI VỤ ———- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 04/2019/TT-BNV | Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI VÀ HỘI
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2019/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
– Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
– Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 | = | Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 | + | Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (nếu có) | + | Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (nếu có) | x | Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
– Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có) |
Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số hoạt động phí theo quy định |
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Trung ương Đảng; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan TW của các đoàn thể; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản); – Công báo; – Cổng thông tin điện tử Chính phủ; – Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ; – Bộ trưởng và các Thứ trưởng; – Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ; – Lưu: VT, Vụ TL (10). |
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân |
Ở TP HCM, chúng tôi cung cấp dịch vụ, sản phẩm tại các phường xã gồm:Ngoài ra, Chúng tôi còn cung cấp dịch vụ ở các tỉnh thành như Tây Ninh, Đồng Nai ...
- Đặc khu Côn Đảo
- Phường An Đông
- Phường An Hội Đông
- Phường An Hội Tây
- Phường An Khánh
- Phường An Lạc
- Phường An Nhơn
- Phường An Phú
- Phường An Phú Đông
- Phường Bà Rịa
- Phường Bàn Cờ
- Phường Bảy Hiền
- Phường Bến Cát
- Phường Bến Thành
- Phường Bình Cơ
- Phường Bình Đông
- Phường Bình Dương
- Phường Bình Hòa
- Phường Bình Hưng Hòa
- Phường Bình Lợi Trung
- Phường Bình Phú
- Phường Bình Quới
- Phường Bình Tân
- Phường Bình Tây
- Phường Bình Thạnh
- Phường Bình Thới
- Phường Bình Tiên
- Phường Bình Trị Đông
- Phường Bình Trưng
- Phường Cát Lái
- Phường Cầu Kiệu
- Phường Cầu Ông Lãnh
- Phường Chánh Hiệp
- Phường Chánh Hưng
- Phường Chánh Phú Hòa
- Phường Chợ Lớn
- Phường Chợ Quán
- Phường Dĩ An
- Phường Diên Hồng
- Phường Đông Hòa
- Phường Đông Hưng Thuận
- Phường Đức Nhuận
- Phường Gia Định
- Phường Gò Vấp
- Phường Hạnh Thông
- Phường Hiệp Bình
- Phường Hòa Bình
- Phường Hòa Hưng
- Phường Hòa Lợi
- Phường Khánh Hội
- Phường Lái Thiêu
- Phường Linh Xuân
- Phường Long Bình
- Phường Long Hương
- Phường Long Nguyên
- Phường Long Phước
- Phường Long Trường
- Phường Minh Phụng
- Phường Nhiêu Lộc
- Phường Phú An
- Phường Phú Định
- Phường Phú Lâm
- Phường Phú Lợi
- Phường Phú Mỹ
- Phường Phú Nhuận
- Phường Phú Thạnh
- Phường Phú Thọ
- Phường Phú Thọ Hòa
- Phường Phú Thuận
- Phường Phước Long
- Phường Phước Thắng
- Phường Rạch Dừa
- Phường Sài Gòn
- Phường Tam Bình
- Phường Tam Long
- Phường Tam Thắng
- Phường Tân Bình
- Phường Tân Định
- Phường Tân Đông Hiệp
- Phường Tân Hải
- Phường Tân Hiệp
- Phường Tân Hòa
- Phường Tân Hưng
- Phường Tân Khánh
- Phường Tân Mỹ
- Phường Tân Phú
- Phường Tân Phước
- Phường Tân Sơn
- Phường Tân Sơn Hòa
- Phường Tân Sơn Nhất
- Phường Tân Sơn Nhì
- Phường Tân Tạo
- Phường Tân Thành
- Phường Tân Thới Hiệp
- Phường Tân Thuận
- Phường Tân Uyên
- Phường Tăng Nhơn Phú
- Phường Tây Nam
- Phường Tây Thạnh
- Phường Thạnh Mỹ Tây
- Phường Thới An
- Phường Thới Hòa
- Phường Thông Tây Hội
- Phường Thủ Dầu Một
- Phường Thủ Đức
- Phường Thuận An
- Phường Thuận Giao
- Phường Trung Mỹ Tây
- Phường Vĩnh Hội
- Phường Vĩnh Tân
- Phường Vũng Tàu
- Phường Vườn Lài
- Phường Xóm Chiếu
- Phường Xuân Hòa
- Xã An Long
- Xã An Nhơn Tây
- Xã An Thới Đông
- Xã Bà Điểm
- Xã Bắc Tân Uyên
- Xã Bàu Bàng
- Xã Bàu Lâm
- Xã Bình Chánh
- Xã Bình Châu
- Xã Bình Giã
- Xã Bình Hưng
- Xã Bình Khánh
- Xã Bình Lợi
- Xã Bình Mỹ
- Xã Cần Giờ
- Xã Châu Đức
- Xã Châu Pha
- Xã Củ Chi
- Xã Đất Đỏ
- Xã Dầu Tiếng
- Xã Đông Thạnh
- Xã Hiệp Phước
- Xã Hồ Tràm
- Xã Hòa Hiệp
- Xã Hòa Hội
- Xã Hóc Môn
- Xã Hưng Long
- Xã Kim Long
- Xã Long Điền
- Xã Long Hải
- Xã Long Hòa
- Xã Long Sơn
- Xã Minh Thạnh
- Xã Ngãi Giao
- Xã Nghĩa Thành
- Xã Nhà Bè
- Xã Nhuận Đức
- Xã Phú Giáo
- Xã Phú Hòa Đông
- Xã Phước Hải
- Xã Phước Hòa
- Xã Phước Thành
- Xã Tân An Hội
- Xã Tân Nhựt
- Xã Tân Vĩnh Lộc
- Xã Thái Mỹ
- Xã Thanh An
- Xã Thạnh An
- Xã Thường Tân
- Xã Trừ Văn Thố
- Xã Vĩnh Lộc
- Xã Xuân Sơn
- Xã Xuân Thới Sơn
- Xã Xuyên Mộc